Browse the glossary using this index

Special | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z | ALL

C

Communication

Tiếng Anh Giao Tiếp:

Trong thời buổi hội nhập quốc tế rộng rãi như hiện nay, việc đi du học ngày càng trở nên phổ biến, hoặc đơn giản hơn là làm quen kết bạn với người nước ngoài cũng thường xảy ra hay đi du lịch đến các nước khác trên thế giới là những xu hướng của thời đại chúng ta và trong tương lai. Vì vậy việc dùng tiếng Anh trở nên cần thiết nhất là có thể giao tiếp nói bằng tiếng tiếng Anh một cách thành thạo. Ngày nay có nhiều máy móc có thể dịch các thứ tiếng sang tiếng Anh và ngược lại, tuy nhiên khi bạn giao tiếp với người nước ngoài bạn không thể dùng một thiết bị nào để nói thay cho bạn mà bạn mới chính là người làm việc đó. Nói và hiểu được tiếng Anh sẽ tạo cho bạn/ con bạn nhiều cơ hội để mở mang kiến thức, trao đổi văn hoá và thậm chí mang lại nguồn thu nhập khổng lồ khi có cơ hội làm việc cho các công ty đa quốc gia. 

Chương trình giao tiếp với thầy Cường được thiết kế từ căn bản đến nâng cao, từ việc phát âm từng từ đến nói một câu hoàn chỉnh và có thể thuyết trình. 

  • Học viên sẽ được kiểm tra trình độ đầu vào

  • Xếp lớp phù hợp với trình độ

  • Luyện tập phát âm, ngữ điệu và tình huống giao tiếp

  • Thực hành nói mỗi buổi học

  • Giáo trình và bài tập về nhà sau mỗi buổi học. 


E

English for School

Tiếng Anh dành cho học sinh cấp 1, cấp 2 và cấp 3:


Các lớp học kèm thuộc chương trình này bám sát theo bài học trong trường của các em. Từ đó sẽ ôn lại các điểm ngữ pháp và từ vựng mà các em đã được học trong trường để các em có thể ghi nhớ một cách có hệ thống về chương trình trong lớp học. Bên cạnh đó, các em sẽ được luyện tập với các bài tập nâng cao để không những học là làm bài tốt trong chương trình của sách giáo khoa mà còn có thể xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho những chương trình nâng cao sau này như KET, PET hay IELTS…những chương trình mà các em sẽ cần cho tương lai khi vào đại học và vận dụng khi đi làm. 


Với lớp học kèm các em sẽ được: 

  • Kiểm tra đầu vào và được xếp vào lớp phù hợp với sức học hiện tại

  • Hệ thống kiến thức đã học trong nhà trường. Dạy lại những điểm bị quên hoặc còn yếu

  • Thường xuyên ôn tập, luyện tập và làm bài tập để ghi nhớ chương trình kết hợp với những bài tập mở rộng. 

  • Tham gia các bài kiểm tra định kì hằng tháng

 
 
Chứng chỉ Cambridge cho tiểu học

 

Lộ trình chương trình tiếng Anh - chứng chỉ Cambridge theo khung làm việc Châu Âu (CEFR) đây ạ.

Sau đó, các bé sẽ tiếp tục với KET, PET (tương ứng B1) và lên cấp 3, các bé sẽ hoàn thành B2 (tương ứng IELTS từ 5.0-6.5)

THAM CHIẾU KHUNG LÀM VIỆC CHÂU ÂU

F

FLYERS

Flyers  cấp độ cao nhất trong chuỗi 3 cấp độ tiếng Anh thiếu nhi của Cambridge English. Một khi đạt được chứng chỉ Flyers, các em có thể hướng đến với các kì thi ở trình độ cao hơn của Cambridge như KET, PET. Đây là những chứng chỉ được công nhận trên toàn thế giới cho các môi trường học tập và công việc. Flyers thuộc trình độ A2 theo Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR). Đạt được trình độ này, học sinh có thể: Hiểu được tiếng Anh viết đơn giản; giao tiếp trong các tình huống tương tự; hiểu được các thông báo ngắn gọn và các chỉ dẫn bằng lời đơn giản; hiểu và sử dụng được các cụm từ và mẫu câu đơn giản; tự giới thiệu về bản thân và trả lời các câu hỏi cơ bản về thông tin cá nhân; tương tác với những người nói tiếng Anh khi họ nói chậm và rõ ràng; viết được những câu ngắn gọn, đơn giản.

2 (1)

Cách tính điểm của các chứng chỉ Flyers

Thành tích của mỗi em được thể hiện qua các biểu tượng hình khiên (Logo của Cambridge) được in trên chứng chỉ với số lượng tối đa mỗi bạn nhỏ nhận được là 5 hình cho mỗi kĩ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Như vậy những em đạt điểm tuyệt đối sẽ được 15 khiên. Tuy không có quy định về số điểm đậu và rớt, mức điểm trung bình được xem là “đạt” hiện nay là tổng số khiên từ 10 trở lên và mỗi kĩ năng không được dưới 2 khiên.


I

IELTS

IELTS viết tắt cho International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.

Đây là hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi.

Bạn có thể dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS Tổng quát (IELTS General) tùy theo tổ chức mà bạn đang nộp đơn đến và kế hoạch sắp đến của bạn.

I. Tổng quan cấu trúc đề thi IELTS 

Cấu trúc đề thi IELTS là kỳ thi gồm có bốn kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói với tổng thời gian làm bài thi là dưới ba giờ và không có thời gian nghỉ giữa các phần thi.

Thi IELTS gồm những phần nào?

- Kỹ năng nghe (IELTS Listening): 30 phút

- Kỹ năng Đọc (IELTS Reading): 60 phút

- Kỹ năng Viết (IELTS Writing): 60 phút

- Kỹ năng Nói (IELTS Speaking): 11-15 phút

Bạn sẽ thi từng kỹ năng Nghe, Đọc và Viết vào cùng một ngày theo thứ tự và không có thời gian nghỉ giữa các môn thi.

Tùy theo trung tâm mà bạn dự thi, việc thi môn Nói có thể diễn ra vào cùng ngày với ba môn kia hoặc được tổ chức trước hoặc sau ngày thi đó.

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết về IELTS, bạn có thể tham khảo bài viết IELTS là gì? Những điều cần biết về IELTS

1.Hình thức thi IELTS

Có 2 hình thức chính khi thi IELTS

1.1 IELTS Học Thuật (IELTS Academic)

IELTS Học Thuật được công nhận rộng rãi như là yêu cầu ngôn ngữ đầu vào cho tất cả các khóa học Đại học và Sau Đại học và là tiêu chuẩn đánh giá liệu ứng viên đã sẵn sàng cho việc theo học các chương trình Đại học và Sau Đại học được giảng dạy bằng tiếng Anh.

1.2 IELTS Tổng quát (IELTS General)

IELTS Tổng quát thích hợp cho tất cả những ai chuẩn bị tới các nước nói tiếng Anh để hoàn tất chương trình trung học, các chương trình đào tạo hoặc với mục đích nhập cư.

Các tổ chức có quy định riêng về loại hình thí sinh cần thi. Thí sinh nên liên hệ với tổ chức nơi mình nộp hồ sơ để biết rõ quy định.

Cả hai hình thức thi IELTS Academic và IELTS General (Học thuật và Tổng quát) đều bao gồm bốn kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói. Cấu trúc đề thi được tóm gọn như sau:

 2. Cấu trúc đề thi Nghe - IELTS Listening

(Thời gian: 30 phút)

Từ ngày 04/01/2020, cấu trúc bài thi IELTS trên giấy phần Listening sẽ thay đổi 1 số đặc điểm sau:

1/ Cụm từ “SECTIONS” của sẽ chuyển thành “PARTS”. Như vậy bài thi nghe sẽ bao gồm Part 1, 2,3,4.

2/ Phần Example trong Part 1 sẽ bị xóa đi.

3/ Số trang tham chiếu sẽ bị xóa đi. VD: Thí sinh sẽ chỉ được hướng dẫn: Nghe đoạn hội thoại sau để trả lời cho câu hỏi số 1 đến số 4. (Thay vì câu hỏi số 1 đến số 4 của trang số 3)

Sự thay đổi trên nhằm đảm bảo tính đồng nhất giữa 2 hình thức thi IELTS trên giấy và máy tính.

Bài thi nghe diễn ra trong vòng 30 phút. Cấu trúc đề thi IELTS Listening bắt buộc bạn phải hoàn thành 40 câu hỏi, mỗi câu hỏi tương ứng với 1 điểm. Bạn sẽ có thêm 10 phút để điền câu trả lời vào Answer Sheet.

Bạn cần phải nghe bốn đoạn ghi âm (bao gồm cả hội thoại và độc thoại). Nắm rõ format đề thi IELTS - Listening sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị kỹ càng để nắm bắt các ý chính và phân tích bài nghe được tốt hơn. 

Bạn sẽ nghe bốn đoạn ghi âm – độc thoại và đàm thoại bởi một số người bản xứ - và viết câu trả lời cho các câu hỏi. Phần thi này bao gồm các câu hỏi kiểm tra năng lực của bạn trong việc nắm bắt các ý chính và thông tin thực tế thật chi tiết, khả năng nhận thức quan điểm và thái độ của người nói, khả năng hiểu được mục đích của vấn đề được nói đến và khả năng theo kịp sự trình bày các ý kiến. Nhiều tiếng và giọng nói của người bản xứ được sử dụng và bạn sẽ được nghe từng phần chỉ một lần duy nhất.

Cấu trúc bà thi Nghe giống nhau cho cả hai hình thức Học thuật và Tổng quát.

Phần 1

Một đoạn đàm thoại giữa hai người trong ngữ cảnh xã hội hàng ngày, chẳng hạn như một mẫu đàm thoại tại một đại lý thuê nhà.

Phần 2

Một đoạn độc thoại trong ngữ cảnh xã hội hàng ngày chẳng hạn như một bài diễn văn về các tiện ích địa phương.

Phần 3

Một mẫu đàm thoại giữa tối đa bốn người trong ngữ cảnh giáo dục hoặc đào tạo, chẳng hạn như một giáo viên trợ giảng tại trường đại học và một sinh viên đang thảo luận về bài tập.

Phần 4

Một đoạn độc thoại về chủ đề học tập, chẳng hạn một bài giảng đại học

Thang điểm bài thi IELTS Listening

Cấu trúc đề thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi, bạn sẽ nhận được 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng. Trả lời sai sẽ không được tính điểm. Số điểm cho phần Listening sẽ được quy đổi theo thang điểm từ 1 - 9.

3. Cấu trúc đề thi Đọc - IELTS Reading

(Thời gian: 60 phút)

Thí sinh hay thắc mắc về bài thi ielts reading bao nhiêu phút, trong phần thi Đọc gồm có 40 câu hỏi sẽ diễn ra 60 phút. Một vài loại câu hỏi được sử dụng để kiểm tra kỹ năng đọc. Các kỹ năng này bao gồm đọc để nắm bắt ý chính, đọc để hiểu các khái niệm chính, đọc để nhớ chi tiết, đọc lướt, đọc hiểu các lập luận chặt chẽ, và nhận ra quan điểm, thái độ và mục đích của người viết.

Bài thi đọc – hình thức Học thuật

Hình thức Học thuật bao gồm ba đoạn văn dài từ miêu tả và tả thực đến sự rời rạc và phân tích. Các đoạn văn có thực và được trích từ sách, tập san, tạp chí và báo. Các đoạn văn này được chọn để dành cho đọc giả không chuyên nhưng được công nhận thích hợp với mọi người ghi danh vào các khóa đại học hoặc cao học hoặc đang dự định đăng ký về chuyên môn.

Bài thi đọc – hình thức Tổng quát

Hình thức Tổng quát yêu cầu bạn đọc các đoạn trích từ sách, tạp chí, báo, thông báo, quảng cáo, sổ tay công ty và các hướng dẫn. Có các tài liệu mà bạn có thể bắt gặp hàng ngày trong môi trường nói Tiếng Anh.

Thang điểm bài thi IELTS Reading

Tương tự bài thi Nghe, cấu trúc bài thi Đọc IELTS - Reading gồm 40 câu hỏi, tổng điểm được quy đổi thang điểm từ 1 - 9. Với mỗi câu trả lời đúng, bạn sẽ nhận được 1 điểm. Câu trả lời sai sẽ không được tính điểm.

Hầu hết đề thi của IELTS học thuật thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp hơn. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của IELTS tổng quát yêu cầu phải nhiều hơn IELTS học thuật.

4. Cấu trúc đề thi Viết - IELTS Writing

(Thời gian: 60 phút)

Bài thi Viết – hình thức Học thuật

Cấu trúc đề thi Viết Học thuật bao gồm hai phần. Các chủ đề môn viết là mối quan tâm chung về và thích hợp với mọi người vào học đại học hoặc cao học hoặc đang dự định đăng ký về chuyên môn.

Phần 1

Bạn sẽ được đưa ra một đồ thị, bảng, đồ thị hay biểu đồ và được yêu cầu miêu tả, tóm tắt hay giải thích thông tin bằng từ ngữ của chính mình. Bạn cũng có thể được yêu cầu mô tả và giải thích dữ liệu, mô tả các giai đoạn của một quá trình, một điều gì đó hoạt động như thế nào hay mô tả một đối tượng hay một sự kiện.

Phần 2

Bạn sẽ được yêu cầu viết một bài luận để phản hồi lại một quan điểm, một lập luận hay một vấn đề. Bạn phải hoàn thành cả hai phần thi bằng phong cách viết văn trang trọng.

Bài thi Viết – hình thức Tổng quát

Cấu trúc đề thi Viết Tổng quát bao gồm hai phần được căn cứ vào các chủ đề được quan tâm chung.

Phần 1

Bạn sẽ được giới thiệu một tình huống và được yêu cầu viết một lá thư đề nghị cung cấp thông tin hoặc giải thích tình huống. Lá thư có thể được viết theo phong cách thân mật, bình thường hoặc trang trọng.

Phần 2

Bạn sẽ được yêu cầu viết một bài luận phải hồi lại một quan điểm, một lập luận hay một vấn đề. Bài luận này có thể sẽ thiên về phong cách thân mật hơn là bài luận trong Phần 2 của hình thức thi Học thuật.

Thang điểm bài thi IELTS Writing

Bài thi IELTS Writing được chấm dựa trên các tiêu chí: 

- Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi và phân tích đề bài tốt.

- Thể hiện sự mạch lạc, gắn kết các câu trong đoạn văn - Coherence and Cohesion.

- Vốn từ vựng sáng tạo - Lexical Resource.

- Độ chính xác của ngữ pháp -  Grammatical Range and Accuracy.

Xem thêm: Thang điểm chi tiết bài thi Viết IELTS

5. Cấu trúc đề thi Nói - IELTS Speaking

(Thời gian: tầm 15 phút)

Phần thi Nói đánh giá khả năng nói của bạn và diễn ra trong vòng 11 đến 14 phút. Mỗi phần thi đều được ghi âm.

Vui lòng lưu ý rằng phần thi môn Nói của hai hình thức Học thuật và Tổng quát đều giống nhau. Cấu trúc đề thi IELTS Speaking gồm 3 phần.

Phần 1

Bạn sẽ được hỏi những câu hỏi chung về bản thân và vài chủ đề tương tự như là nhà bạn, gia đình, công việc, học tập và sở thích. Phần này kéo dài từ bốn đến năm phút.

Phần 2

Bạn sẽ được trao một mẫu giấy yêu cầu bạn nói về một chủ đề cụ thể. Bạn sẽ có một phút để chuẩn bị trước khi nói tối đa hai phút. Sau đó giám khảo sẽ hỏi bạn một hoặc hai câu về chủ đề này để kết thúc phần thi.

Phần 3

Bạn sẽ được hỏi thêm về chủ đề trong Phần 2. Các câu hỏi này tạo cơ hội cho bạn thảo luận thêm về các vấn đề và ý niệm trừu tượng. Phần này kéo dài từ bốn đến năm phút.

Phần thi môn Nói được tiến hành theo cách không cho phép bạn lặp lại các câu trả lời đã trình bày trước đó.

Theo IDP Vietnamhttps://www.idp.com/vietnam/ielts/test-format-and-benefits/


K

KET - PET

Giới thiệu về chứng chỉ KET Cambridge

Vậy chứng chỉ KET là gì? Tại sao nó lại quan trọng đối với sự nghiệp và cuộc sống của bạn? Chúng ta hãy cùng đến với lời giải đáp ngay sau đây để hiểu rõ hơn về chứng chỉ KET và tầm quan trọng của nó.

1. Chứng chỉ KET là gì?

Chứng chỉ KET là một chứng chỉ tiếng Anh cơ bản, dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc với trình độ tiếng Anh tương đương với A2 theo khung chuẩn Châu Âu (CEFR). Nó là một trong những chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất được cấp bởi Cambridge Assessment English, một tổ chức uy tín và được công nhận toàn cầu.

Để đạt được chứng chỉ KET, bạn cần phải vượt qua một bài thi gồm 3 phần: Nghe hiểu, Đọc hiểu và Sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế. Khi bạn đạt được chứng chỉ này, điều đó có nghĩa là bạn đã có khả năng sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày và nhận biết các từ vựng cơ bản.

2. Ý nghĩa của chứng chỉ KET

Chứng chỉ KET (Key English Test) có ý nghĩa quan trọng trong việc xác minh và chứng nhận khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản của người học. Hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chứng chỉ KET ngay sau đây.

  • Khả năng giao tiếp cơ bản:

Chứng chỉ KET xác minh rằng bạn có khả năng tham gia vào các cuộc trò chuyện đơn giản với người bản ngữ tiếng Anh hoặc người khác quốc tịch. Bạn có thể trả lời các câu hỏi cơ bản về bản thân, gia đình, nơi làm việc và sở thích. Bằng cách tham gia vào các cuộc trò chuyện như vậy, bạn có thể thể hiện khả năng sử dụng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng cơ bản một cách linh hoạt.

  • Đọc hiểu thông tin đơn giản:

Khi có chứng chỉ KET, bạn đã chứng minh khả năng đọc hiểu các loại văn bản đơn giản. Bạn có thể hiểu nội dung các thông điệp quảng cáo, các câu chuyện ngắn, thông tin cá nhân, và các lời chúc mừng. Khả năng này còn thể hiện sự nhạy bén trong việc nhận biết từ vựng cơ bản và các cấu trúc ngữ pháp.

  • Viết các loại văn bản đơn giản:

Bằng cách viết thư, tin nhắn hoặc thẻ chúc mừng đơn giản, bạn thể hiện khả năng tổ chức ý kiến và sử dụng các cấu trúc ngữ pháp cơ bản để truyền đạt thông điệp. Chứng chỉ KET cho thấy bạn có khả năng viết các câu đơn giản một cách rõ ràng và logic.

  • Nghe hiểu thông tin cơ bản:

Khi tham gia kỳ thi KET, bạn đã nghe và hiểu các đoạn hội thoại hoặc thông tin ngắn. Điều này thể hiện khả năng nhận diện âm thanh của tiếng Anh cơ bản thông qua các tình huống thường gặp như đặt hàng ở cửa hàng, hỏi đường, hay tham gia các hoạt động giải trí cơ bản.

Chứng chỉ KET là bằng chứng cụ thể về khả năng tiếng Anh của bạn và có thể được sử dụng để chứng minh trình độ tiếng Anh của bạn đối với nhà tuyển dụng, tổ chức học tập hoặc các mục đích khác.

II. Cấu trúc, hình thức và cách tính điểm của kỳ thi KET Cambridge

Kỳ thi chứng chỉ KET (Key English Test) được tổ chức bởi Cambridge Assessment English và thường có một cấu trúc và hình thức thi như sau.

1. Cấu trúc bài thi của KET

Dưới đây là mô tả chi tiết hơn về hình thức thi chứng chỉ KET (Key English Test):

  • Thời gian và định dạng:

Kỳ thi KET thường kéo dài khoảng 2 giờ và 30 phút.

Thi chia thành 4 phần: Reading (Đọc), Writing (Viết), Listening (Nghe), và Speaking (Nói).

Thời gian: Khoảng 35 phút.

Thí sinh phải đọc và hiểu các văn bản ngắn (quảng cáo, thông tin cá nhân, tin tức, lời chúc mừng).

Sau đó, họ sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung văn bản để kiểm tra khả năng hiểu và suy luận.

Thời gian: Khoảng 45 phút.

Thí sinh sẽ phải viết một số loại văn bản ngắn như thư, tin nhắn, hoặc thẻ chúc mừng.

Nhiệm vụ thường bao gồm viết một thư ngắn để trả lời một câu hỏi hoặc viết tin nhắn cơ bản.

Thời gian: Khoảng 30 phút.

Thí sinh nghe các đoạn hội thoại ngắn và thông tin ngắn về các tình huống hàng ngày.

Sau đó, họ trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung nghe để kiểm tra khả năng nghe hiểu.

Thời gian: Phần thi thường được thực hiện trong một khoảng thời gian cố định tại trung tâm thi.

Thí sinh tham gia cuộc trò chuyện với một người thi khác, đại diện cho một cuộc trò chuyện thông thường. Cuộc trò chuyện có thể xoay quanh bản thân, gia đình, sở thích và các chủ đề hàng ngày.

Đánh giá: Thí sinh sẽ được đánh giá về khả năng tham gia vào cuộc trò chuyện, sử dụng ngữ pháp và từ vựng cơ bản, cũng như khả năng trả lời câu hỏi một cách rõ ràng.

2. Hình thức thi của kỳ thi KET

Nắm rõ được hình thức của kỳ thi KET chính là chìa khóa để bạn xây dựng chiến thuật làm bài và ôn tập một cách hiệu quả, đạt được điểm số cao nhất:

  • Điểm số và chứng chỉ:

Điểm số từng phần sẽ được tính toán và tổng hợp để đưa ra tổng điểm của kỳ thi.

Để đạt chứng chỉ KET, thí sinh cần đạt điểm tương ứng với mức A2 trên Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR).

  • Lịch thi và đăng ký:

Kỳ thi KET thường có lịch thi cố định và được tổ chức tại các trung tâm thi ở khắp nơi trên thế giới.

Thí sinh có thể đăng ký thi qua trang web của Cambridge Assessment English hoặc thông qua các trung tâm đào tạo đăng ký thi.

  •  Chỉ tiêu kiểm tra:

Chứng chỉ KET đánh giá khả năng tiếng Anh cơ bản, vì vậy đối tượng tham gia kỳ thi này thường là những người học tiếng Anh ở mức trình độ sơ cấp.

  • Thang điểm và chứng chỉ:

Điểm thi từ 100-150 điểm.

Để đạt chứng chỉ, thí sinh cần đạt điểm từ 120 trở lên.

Nếu không đạt chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ Statement of Results, cho biết điểm số của họ trong từng phần kiểm tra.

Tóm lại, kỳ thi chứng chỉ KET bao gồm một loạt các phần kiểm tra khác nhau để đánh giá khả năng tiếng Anh cơ bản của thí sinh từ nhiều khía cạnh khác nhau.

3. Cách tính điểm của bài thi KET

Điểm số của kỳ thi chứng chỉ KET được tính dựa trên số câu trả lời đúng và sai của bạn. Trong kỳ thi này, có tổng cộng 70 câu hỏi, được chia thành ba phần: Nghe (Part 1), Đọc (Part 2) và Viết (Part 3).

Mỗi phần có số câu hỏi khác nhau và có trọng số khác nhau. Phần Nghe có 30 câu hỏi và chiếm 25% tổng điểm; phần Đọc có 30 câu hỏi và chiếm 50% tổng điểm; phần Viết có 10 câu hỏi và chiếm 25% tổng điểm.

Điểm số của mỗi phần được tính dựa trên số câu trả lời đúng. Ví dụ, nếu bạn trả lời đúng 22 câu hỏi trong Phần Nghe, bạn sẽ được cộng thêm 22 điểm vào tổng điểm của bạn. Sau khi tính điểm cho từng phần, ta sẽ cộng lại để ra được tổng điểm của kỳ thi chứng chỉ KET.

Để đạt được chứng chỉ KET, bạn cần có tổng điểm tối thiểu là 120/190 điểm. Tuy nhiên, để đạt được điểm này, bạn cần đạt được ít nhất 40/70 điểm ở phần Đọc và ít nhất 18/30 điểm ở phần Nghe.

III. Tại sao nên lựa chọn chứng chỉ KET

Lựa chọn chứng chỉ KET (Key English Test) có thể mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho bạn. Dưới đây là một số lý do tại sao bạn nên lựa chọn chứng chỉ KET

  • Khẳng định trình độ tiếng Anh của bạn

Nếu bạn đang muốn chứng minh khả năng tiếng Anh của mình cho nhà tuyển dụng hoặc các đối tác trong kinh doanh, chứng chỉ KET là một công cụ hữu ích để khẳng định trình độ của bạn. Chứng chỉ này được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới và có giá trị tương đương với các chứng chỉ khác như TOEIC hay IELTS.

  • Mở ra cơ hội học tập và làm việc tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh

Chứng chỉ KET là một bước đầu tiên để có thể tiếp cận với các chứng chỉ tiếng Anh cao hơn. Nếu bạn muốn du học hay làm việc tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh như Anh, Mỹ, Úc, Canada,... thì chứng chỉ KET sẽ giúp bạn thích ứng với môi trường mới đó.

  • Giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn

Khi bạn học để chuẩn bị cho kỳ thi chứng chỉ KET, bạn sẽ tập trung vào các kỹ năng cơ bản như đọc, viết, nghe và nói. Điều này sẽ giúp bạn phát triển tiếng Anh của mình tổng thể hơn và có thể áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

IV. Các bước để đạt được chứng chỉ KET

Để đạt được chứng chỉ KET, bạn cần trải qua một số bước sau:

Bước 1: Xác định trình độ của bạn

Trước khi bắt đầu học chứng chỉ KET, bạn cần xác định trình độ tiếng Anh của mình. Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn có thể bắt đầu với các khóa học cơ bản trước khi tham gia khóa học chứng chỉ KET.

Bước 2: Đăng ký khóa học chứng chỉ KET

Sau khi xác định trình độ của mình, bạn có thể đăng ký khóa học chứng chỉ KET tại các trung tâm đào tạo tiếng Anh. Langmaster với nhiều năm kinh nghiệm và giảng dạy học viên thi các chứng chỉ quốc tế, 

Bước 3: Học và ôn luyện

Trong quá trình học, bạn cần chú ý tập trung vào các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Bạn cũng nên sử dụng các tài liệu học tập phù hợp và thực hành thường xuyên để cải thiện trình độ của mình.

Bước 4: Thi và đánh giá

Khi hoàn thành khóa học, bạn sẽ phải thi để đánh giá trình độ của mình. Nếu bạn đạt được điểm số đủ, bạn sẽ được cấp chứng chỉ KET.

V. So sánh chứng chỉ KET và các chứng chỉ khác

Chứng chỉ KET (Key English Test) và các chứng chỉ tiếng Anh khác, như PET (Preliminary English Test), FCE (First Certificate in English) và CAE (Certificate in Advanced English), đều do Cambridge Assessment English cung cấp. Dưới đây là một so sánh giữa chứng chỉ KET và các chứng chỉ tiếng Anh khác để bạn có cái nhìn tổng quan về chúng:

  • Chứng chỉ KET (Key English Test):

Trình độ: Cơ bản (A2 trên CEFR).

Mục tiêu: Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản trong các tình huống hàng ngày.

Phạm vi: Được tạo ra để đánh giá khả năng tiếng Anh cơ bản và là bước khởi đầu cho việc học tiếng Anh ở cấp độ cao hơn.

Độ khó: Dành cho những người học tiếng Anh mới bắt đầu hoặc ở mức độ cơ bản.

Trình độ: Trung cấp (B1 trên CEFR).

Mục tiêu: Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống hàng ngày và giao tiếp cơ bản trong môi trường tiếng Anh.

Phạm vi: Được thiết kế để cung cấp sự tự tin khi giao tiếp trong các tình huống hàng ngày và là bước tiếp theo sau KET.

Trình độ: Trung cấp cao (B2 trên CEFR).

Mục tiêu: Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự tin và linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Phạm vi: Được công nhận rộng rãi trong việc xin việc làm và học tập, và là bước tiếp theo sau PET.

Trình độ: Trung cấp cao - Nâng cao (C1 trên CEFR).

Mục tiêu: Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo và linh hoạt trong các tình huống phức tạp.

Phạm vi: Cung cấp khả năng sử dụng tiếng Anh trong nhiều môi trường học tập và công việc và là bước tiếp theo sau FCE.

  • So sánh tổng quan:

  • KET là chứng chỉ dành cho người mới học tiếng Anh hoặc ở mức cơ bản, trong khi PET, FCE và CAE đều ở mức trung cấp và cao hơn.

  • KET và PET tập trung vào khả năng giao tiếp hàng ngày, trong khi FCE và CAE đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong nhiều tình huống khác nhau.

  • KET thường được chọn bởi những người muốn bắt đầu học tiếng Anh, trong khi PET, FCE và CAE thích hợp cho những người muốn phát triển kỹ năng tiếng Anh ở mức trung cấp và cao hơn để sử dụng trong môi trường học tập và công việc.

So với các chứng chỉ tiếng Anh khác, chứng chỉ KET có thời gian học ngắn hơn và giá thành thấp hơn. Tuy nhiên, chứng chỉ KET chỉ đánh giá trình độ tiếng Anh ở mức độ cơ bản. Đối với những người muốn nâng cao trình độ của mình hoặc muốn du học hoặc làm việc ở nước ngoài, các chứng chỉ tiếng Anh khác như TOEFL hoặc IELTS có thể phù hợp hơn


M

MOVERS

1. Chứng chỉ Cambridge Movers là gì?

Chương trình Cambridge có độ khó tăng dần phân theo 3 cấp độ: Starters dành cho các con từ 6-7 tuổi, Movers dành cho các con từ 7-11 tuổi và Flyers dành cho các bé 9-12 tuổi.

Chứng chỉ Cambridge Movers được xếp ở Trình độ A1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR).  Các bài thì dựa trên chủ đề và tình huống quen thuộc nhằm phát triển các kỹ năng cần thiết để giao tiếp bằng Tiếng Anh cho trẻ em

Movers là cấp độ thứ hai trong ba cấp độ của kỳ thi Cambridge English: Young Learners. Khi có được sự tự tin và năng lực, trẻ có thể tiếp tục từng bước cải thiện tiếng Anh của mình, bằng cách chuyển tiếp sang chương trình Cambridge English: Flyers hoặc chương trình Cambridge English: Key for Schools.

Giưới thiệu về Chứng chỉ Cambridge Movers

Giưới thiệu về Chứng chỉ Cambridge Movers

Bài thi Movers sẽ bao gồm tất cả 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc và viết. Để hoàn thành tốt bài kiểm tra, các con sẽ cần:

- Có khả năng nghe hiểu tiếng Anh cơ bản

- Điền vào một mẫu đơn giản hoặc trả lời các câu hỏi về bản thân.

- Trả lời các câu hỏi và viết ra các sự kiện đơn giản (như các ngày trong tuần, thời gian hoặc tên) mà họ nghe hoặc đọc trong câu chuyện của trẻ em.

 

2. Tại sao nên sở hữu chứng chỉ Cambrdige Movers

Sở hữu chứng chỉ Cambridge Movers, con sẽ có được nhiều lợi ích trong chặng đường chinh phục tiếng Anh bởi:

- Movers Là chứng chỉ tiếng Anh được Quốc tế công nhận.

- Kỳ thi khuyến khích bé học tiếng Anh từ khi còn nhỏ, và giúp bé có được sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.

- Bài thi xoay quanh các chủ đề quen thuộc, giúp bé dễ dàng áp dụng vào các tình huống thực tế hàng ngày.

- Cung cấp thước đo đáng tin cậy về khả năng nghe, nói, đọc và viết của bé.

- Các bài thi đều được thiết kế sao cho việc học tiếng Anh trở nên thú vị hơn, mang lại động lực và thái độ tích cực trong việc học tiếng Anh.

3. Đối tượng tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ Movers

Movers dành cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở có độ tuổi từ 6-11 và có khoảng 175 giờ học tiếng anh.

Chứng chỉ  được thiết kế nhằm giúp các em phát triển sự tự tin trong tiếng Anh cũng như xây dựng các kỹ năng ngôn ngữ của mình. 

4. Cấu trúc bài thi chứng chỉ Cambridge Movers

A1 Movers là bài thi thứ hai trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE

A1 Movers là bài thi thứ hai trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE

Cấp độ CEFRPre-level A1
Hình thức thiTrên giấy
Số bài thi3
Thời gian thiKhoảng 1 giờ

 

Cambridge Movers hay A1 Movers là bài thi thứ hai trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 60’ để hoàn thành 3 phần thi, đó là:

- 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi).

- 30 phút cho bài thi Reading & Writing (6 phần, 35 câu hỏi).

- 5-7 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ).


S

STARTERS

1. Chứng chỉ Cambridge Starters là gì?

Chương trình Cambridge có độ khó tăng dần phân theo 3 cấp độ: Starters dành cho các con từ 6-7 tuổi, Movers dành cho các con từ 7-11 tuổi và Flyers dành cho các bé 9-12 tuổi.

Cambridge English: Starters, còn được gọi là Young Learners English: Starters, là bước khởi đầu trong hành trình học ngoại ngữ của trẻ. Bài thi chứng chỉ Cambridge Starters được thiết kế vui nhộn và đầy hứng thú, nhằm giới thiệu cho các em làm quen với tiếng Anh nói và viết hàng ngày. Kỳ thi Cambridge English: Starters ở dưới trình độ A1 trong Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR).

Tạo cho các em một nền tảng tốt trong việc học ngoại ngữ và thể hiện cho bạn thấy được trình độ hiện tại của các em.

Đối tượng mà Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Starters hướng tới là thí sinh từ 4 - 7 tuổi (học sinh mẫu giáo tới lớp 1).

Đạt được Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Starters, học viên nhí có thể được coi là thành thạo trong việc:

 - Hiểu và sử dụng các câu giao tiếp đơn giản trong tiếng Anh

 - Hiểu các chỉ dẫn cơ bản để học tốt hơn.

 - Đọc và viết chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh.

Tham khảo chứng chỉ mẫu: 

Chứng chỉ Cambridge Starter của học viên Phan Nguyễn Khánh Linh

Chứng chỉ Cambridge Starter của học viên Phan Nguyễn Khánh Linh

2. Nội dung của bài thi chứng chỉ Starters

Bài thi chứng chỉ Cambridge Staters bao gồm tất cả 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc và viết.

Cấp độ CEFRPre-level A1
Hình thức thiTrên giấy
Số bài thi3
Thời gian thiKhoảng 45 phút

chung-chi-tieng-anh-cambridge-staters-mshoajunior

Bài thi đầu tiên trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE - Starters

Cambridge Starters hay Pre A1 Starterlà bài thi đầu tiên trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 45’ để hoàn thành 3 phần thi:

- 20 phút cho bài thi Listening (4 phần, 20 câu hỏi).

- 20 phút cho bài thi Reading & Writing (5 phần, 25 câu hỏi).

- 3-5 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ).


T

TOEIC

1. GIỚI THIỆU

Ra đời từ năm 1979, bài thi TOEIC đã được sử dụng làm chuẩn đánh giá các kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu tiếng Anh – hai kỹ năng thiết yếu trong môi trường làm việc quốc tế.

  • Kỹ năng Nghe hiểu: Đóng vai trò quan trọng trong đối thoại trực tiếp hoặc khi trao đổi qua điện thoại, trao đổi trực tuyến, hay khi tham gia các cuộc họp, hội nghị trực tuyến.

  • Kỹ năng Đọc hiểu: Rất cần thiết khi trao đổi thông tin qua email, đọc báo cáo, biên tập nội dung cho các ấn phẩm và trao đổi thông tin thông qua các hình thức văn bản khác trong công việc.

Đây là hai kỹ năng nền tảng đặc biệt quan trọng, thông qua đó có thể gián tiếp đánh giá cả hai kỹ năng còn lại là Nói và Viết.

2. LỢI ÍCH CỦA BÀI THI TOEIC

Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao

Bài thi TOEIC là công cụ chuẩn cho phép đánh giá và so sánh được mặt bằng trình độ ngoại ngữ của các ứng viên so với các nhân viên hiện tại. Nội dung bài thi phản ánh chính xác năng lực sử dụng tiếng Anh trong môi trường thực và cung cấp cho các nhà tuyển dụng những thông tin hữu ích để:

  • Tuyển dụng, sắp xếp vị trí và bổ nhiệm những ứng viên có đủ trình độ

  • Xác định nhu cầu đào tạo trong công việc

  • Cử nhân viên đi làm việc ở nước ngoài

Khi các nhà tuyển dụng đồng thời áp dụng cả hai bài thi TOEIC Listening and ReadingTOEIC Speaking and Writing, đây sẽ là một công cụ đánh giá tin cậy và toàn diện cho cả 4 kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.

Lợi thế toàn cầu

TOEIC hiện đang được sử dụng rộng rãi tại hơn 160 quốc gia trên thế giới với hơn 7 triệu bài thi/năm và là bài thi uy tín nhất được hơn 14.000 tổ chức sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế. Tại Việt Nam, TOEIC đã và đang được sử dụng làm chuẩn đầu ra tại hơn 130 trường Đại học, Cao đẳng, hệ thống trường nghề và là tiêu chuẩn tuyển dụng và đánh giá tại gần 500 tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp lớn trên toàn quốc.

Sau khi tham dự bài thi TOEIC, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm báo cáo kết quả với các điểm thành phần đã được phân tích chi tiết nhằm giúp thí sinh nhận biết được khả năng của mình trong mỗi phần thi. Ở cả hai phần nghe và đọc, điểm của thí sinh sẽ được phản ánh trong dải điểm rộng từ 5 – 495 của mỗi phần. Việc phân tích kết quả theo thang điểm nhằm nêu bật điểm mạnh của thí sinh. Ngoài ra, thông tin trên Phiếu điểm còn đánh giá mức độ thành thạo của thí sinh trong từng kỹ năng cụ thể thông qua tỷ lệ 0-100%, thể hiện sự hoàn thiện trong từng kỹ năng của thí sinh.

3. CẤU TRÚC BÀI THI

TOEIC là bài thi trắc nghiệm được tiến hành trong 2 giờ, gồm 200 câu hỏi chia thành hai phần như sau:

  • PHẦN NGHE HIỂU: Đánh giá trình độ nghe hiểu ngôn ngữ nói tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi với 4 phần trong thời gian 45 phút.

Thí sinh sẽ nghe các câu miêu tả, câu hỏi, hội thoại và đoạn thông tin bằng tiếng Anh, sau đó lựa chọn câu trả lời dựa trên những nội dung đã nghe.

  • PHẦN ĐỌC HIỂU: Đánh giá trình độ hiểu ngôn ngữ viết tiếng Anh, bao gồm 100 câu hỏi với 3 phần được thực hiện trong thời gian 75 phút. Thí sinh sẽ đọc các thông tin trong đề thi và lựa chọn câu trả lời dựa vào nội dung đã đọc.

Nghe hiểu: 100 câu

Hình ảnh: 6 câu

Hỏi và Trả lời: 25 câu

Hội thoại: 39 câu (13 đoạn hội thoại, mỗi đoạn có 3 câu hỏi tương ứng)

Đoạn thông tin ngắn: 30 câu (10 đoạn thông tin, mỗi đoạn có 3 câu hỏi tương ứng)

Đọc hiểu: 100 câu

Hoàn thành câu: 30 câu

Hoàn thành đoạn văn: 16 câu

Đoạn đơn Nhóm đoạn: 29 câu (10 đoạn văn, mỗi đoạn có 2-4 câu hỏi), 25 câu (5 nhóm đoạn văn, mỗi nhóm đoạn có 5 câu hỏi)

Với thang điểm từ 10-990, TOEIC có thể đánh giá mọi trình độ sử dụng Anh Ngữ (từ sơ cấp đến mức độ thành thạo như người bản ngữ) phù hợp với tất cả các vị trí công việc, từ lao động giản đơn đến cấp quản lý.

4. HIỆU LỰC BÀI THI

  • Phiếu điểm/Chứng chỉ TOEIC có giá trị hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi

Theo IIG Vietnamhttps://iigvietnam.com/bai-thi-toeic/