🟡 CÁC CÁCH PHÁT ÂM CỦA NGUYÊN ÂM “I”
Cách đọc | IPA | Ví dụ |
---|---|---|
1. /ɪ/ (i ngắn) | /ɪ/ | sit, big, milk, ship |
2. /aɪ/ (i dài – âm đôi) | /aɪ/ | time, find, bike, title |
3. /iː/ (âm dài) | /iː/ | machine, police, unique |
4. /ə/ (schwa – âm trung) | /ə/ | animal, family, origin |
🧩 CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁCH PHÁT ÂM CỦA “I”
✅ 1. “I” trong âm tiết đóng → /ɪ/
✅ 2. “I” + phụ âm + “e” câm → /aɪ/
-
Khi “i” nằm trong cấu trúc CVCe (phụ âm – nguyên âm – phụ âm – “e” câm), thường phát âm là /aɪ/
-
Ví dụ:
✅ 3. “I” đứng đơn ở âm tiết mở → /aɪ/
-
Khi “i” đứng ở giữa từ hoặc cuối âm tiết mà không bị đóng, thường phát âm là /aɪ/
-
Ví dụ:
✅ 4. “I” trong các từ mượn từ Latin, Pháp, Hy Lạp → /iː/
✅ 5. “I” không có trọng âm → /ə/
✅ 6. “I” trong tổ hợp nguyên âm → ảnh hưởng âm khác
-
Một số tổ hợp chứa "i" tạo ra âm khác hẳn:
📌 TÓM TẮT CÁC TRƯỜNG HỢP ẢNH HƯỞNG CÁCH PHÁT ÂM CỦA "I"
Trường hợp | Cách đọc | Ví dụ |
---|---|---|
Âm tiết đóng | /ɪ/ | sit, milk |
CVCe (i + phụ âm + e câm) | /aɪ/ | time, bike |
Âm tiết mở hoặc đơn âm | /aɪ/ | I, kind |
Từ mượn nước ngoài | /iː/ | machine, police |
Âm không nhấn | /ə/ | family, origin |
Tổ hợp nguyên âm (“ie”, “igh”, “ir”...) | /iː/, /aɪ/, /ɜː/ | pie, field, bird, night |